Có thể nói, cách thức mà chiếc Cerato 5 cửa chọn để bứt phá đó chính là nhấn mạnh vào khả năng vận hành và trang bị công nghệ, tiện ích. Cerao hatchback là phiên bản thứ 3 của dòng Cerato (hay còn gọi là Forte trên một số thị trường khác) xuất hiện tại Việt Nam, sau bản Cerato sedan 4 cửa và Cerato Koup 2 cửa.
Không quá nổi bật trước đám đông, nhưng Kia Cerato hatchback sở hữu hình thức khó bắt lỗi, khá khỏe khoắn bởi lẽ xe được thừa hưởng gần như nguyên vẹn ngôn ngữ thiết kế của phiên bản sedan, ngoại trừ đuôi xe được lược bớt phần thùng sau.


Kích thước |
Chiều dài tổng thể | 4,340 mm |
Chiều rộng tổng thể | 1,775 mm |
Chiều cao tổng thể | 1,460 mm |
Chiều dài cơ sở | 2,650 mm |
Vết bánh xe (Trước/Sau) | 1,539/1,546 mm |
Khoảng sáng gầm | 140 mm |
Trọng lượng không tải | 1,287 kg |
Bán kính vòng quay tối thiêu | 5,39 m |
Dung tích thùng nhiên liệu | 52L |
Vận tốc tối đa | 190 km/h |
Dung tích khoang hành lý | 550 L |
Động cơ |
Kiểu | Xăng, Gamma 1.6 lit |
Dung tích xi lanh | 1,591 cc |
Công suất cực đại | 124 ps/6,300 rpm |
Mômen xoắn cực đại | 156 Nm/4,200 rpm |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Hệ thống truyền động |
Hộp số | 6 số tự động |
Hệ thống lái | Tay lái trợ điện |
Hệ thống phanh (Ft/Rr) | Đĩa/Đĩa |
Hệ thống giảm sóc |
Trước | Kiểu McPherson |
Sau | Trục xoắn, lò xo đôi |
Mâm xe |
Trước/sau (Ft/Rr) | 215/45 R17 |
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét